(CMC - Rev 4/2015)
Trung Tâm Việt Ngữ Văn Lang
Trung Tâm Việt
Ngữ Văn Lang
Bảng
chữ cái
Thứ
Tự |
Chữ cái |
Tên chữ cái |
Đọc là |
|
Thứ
Tự |
Chữ cái |
Tên chữ cái |
Đọc là |
||
thường |
hoa |
thường |
hoa |
|||||||
1 |
a |
A |
a |
a |
16 |
n |
N |
en-nờ |
nờ |
|
2 |
ă |
Ă |
á |
á |
17 |
o |
O |
o |
o |
|
3 |
â |
 |
ớ |
ớ |
18 |
ô |
Ô |
ô |
ô |
|
4 |
b |
B |
bê |
bờ |
19 |
ơ |
Ơ |
ơ |
ơ |
|
5 |
c |
C |
xê |
cờ |
20 |
p |
P |
pê |
pờ |
|
6 |
d |
D |
dê |
dờ |
21 |
q |
Q |
cu |
quờ (*) |
|
7 |
đ |
Đ |
đê |
đờ |
22 |
r |
R |
e-rờ |
rờ |
|
8 |
e |
E |
e |
e |
23 |
s |
S |
ét-ś |
sờ |
|
9 |
ê |
Ê |
ê |
ê |
24 |
t |
T |
tê |
tờ |
|
10 |
g |
G |
giê |
gờ |
25 |
u |
U |
u |
u |
|
11 |
h |
H |
hát |
hờ |
26 |
ư |
Ư |
ư |
ư |
|
12 |
i |
I |
i ngắn |
i |
27 |
v |
V |
vê |
vờ |
|
13 |
k |
K |
ka |
ka |
28 |
x |
X |
ích-x́ |
xờ |
|
14 |
l |
L |
e-lờ |
lờ |
29 |
y |
Y |
i dài |
i-gờ-rét |
|
15 |
m |
M |
em-mờ |
mờ |
|
|
|
|
(*) Trong tiếng
Việt, chữ Q không bao giờ đứng riêng một ḿnh
mà luôn đi đôi với U thành
phụ âm QU, vần đọc là “quờ”
Bảng
gọi tên các phụ âm kép
Chữ ghi âm |
Đọc là |
Chữ ghi âm |
Đọc là |
Chữ ghi âm |
Đọc là |
ch |
chờ |
ng |
ngờ |
qu |
quờ |
gh |
gờ/gờ-hát |
ngh |
ngờ/ngờ-hát |
th |
thờ |
gi |
ǵờ |
nh |
nhờ |
tr |
trờ |
kh |
khờ |
ph |
phờ |
|
|
Ghi chú: Tên chữ cái được Việt hóa
từ tiếng Pháp; các em không cần thiết phải
biết trong giai đoạn đầu, và có thể thay
thế bằng tên Mỹ [ây, bi, xi, đi...] mà các em quen dùng.
Tuy nhiên khi đánh vần các em phải dùng cách đọc
Việt [bờ, cờ, dờ, đờ...], không thay
thế âm Pháp hay Mỹ [thí dụ: KHÔNG được
đánh vần bi-ây-ba-huyền-bà, hay bê-ô-bô-sắc-bố...
]
Phụ Bản 1: Em học chữ cái tiếng Việt
23
chữ cái (Mẫu tự)
A B C D D E G H
a b c d đ e g h
I K L M N O P Q
i k l m n o p q
R S T U V X Y
r s t u v x y
3
Dấu chữ cái
Dấu mũ: ˆ Dấu á: ˘ Dấu ơ / dấu móc: ’
Cách
phát âm chữ cái có dấu (Mẫu âm)
a ă â b c
d đ e ê g
a á ớ bờ cờ dờ đờ e ê gờ
h i k l m n o ô ơ p
hờ i ca lờ mờ nờ o ô ơ pờ
q(u) r s t u ư v x y
quờ rờ sờ tờ u ư vờ xờ i-gờ-rét
Phụ Bản 2: Nguyên âm & Phụ âm tiếng Việt
12
nguyên âm đơn & Cách phát
âm
a ă â e ê i
a á ớ e ê i
o ô ơ u ư y
o ô ơ u ư y
17 Phụ âm đơn
& Cách phát âm
b c d đ g h
bờ cờ dờ đờ gờ hờ
k l m n p q
ca lờ mờ nờ pờ quờ
r s t v x
rờ sờ tờ vờ xờ
11 Phụ âm ghép & Cách phát âm
ch gh gi kh ng ngh
chờ gờ-hát giờ khờ ngờ ngờ-hát
nh ph qu th tr
nhờ phờ quờ thờ trờ
Phụ Bản 3: Cách ráp vần tiếng Việt
Cách ráp vần sau đây
được áp dụng tại Trung Tâm Văn Lang. Đây không phải là cách duy
nhất để ráp vần tiếng Việt; tuy nhiên Trung
Tâm Văn Lang đề nghị quư phụ huynh và thầy cô
thống nhất cách tập các em đánh vần để
tránh gây bỡ ngỡ hay lầm lẫn cho các em.
Vần
đơn âm: Đánh vần theo thứ tự
như viết chữ và bỏ dấu giọng sau cùng.
Thí dụ: chữ “Mẹ”
đánh vần “mờ-e-me-nặng-mẹ” và không cần thiết đánh vần là “e-nặng-ẹ,
mờ-ẹ-mẹ”.
Vần
ghép: Đánh vần theo thứ tự như
viết chữ và bỏ dấu giọng sau cùng (giống
như đánh vần đơn).
Nếu vần khó đọc, một vài lần
đầu có thể tập các em ráp các nguyên âm (và phụ âm
cuối chữ) trước.
Tuy nhiên dấu giọng vẫn được bỏ
sau cùng.
Thí dụ: chữ “Việt”
đánh vần “Vờ-i-vi-ê-viê-tờ-viêt-nặng-Việt” hoặc (trong một vài lần
đầu) “i-ê-tờ-iêt,
vờ-iêt-viêt-nặng-Việt”.
Vần
có phụ âm ghép: Đánh vần nguyên
phụ âm ghép mà không ráp vần rời ra.
Thí dụ: chữ “không” đánh vần “khờ-ô-khô-ngờ-không”
và không đọc là “ca-hờ-ô-khô-nờ-gờ-không”.
Trường
hợp chữ Y: Chữ Y (c̣n có tên “i-dài”). Tuy nhiên để ráp vần và
để phân biệt với chữ I (hay “i-ngắn”), Y sẽ được đánh
vần là “i-gờ-rét” (Việt hóa của tiếng Pháp).
Thí dụ: chữ “máy”
đánh vần “mờ-a-ma-i-gờ-rét-may-sắc-máy” để phân biệt với
chữ “mái” được đánh vần “mờ-a-ma-i-mai-sắc-mái”.
Phụ Bản 4:
Thi “đánh vần” tiếng Việt
Thi ghép vần hay ghép chữ mà chúng ta quen gọi là “Thi
đánh vần” dựa theo h́nh thức “Spelling Bee” của
học sinh Mỹ. Phương
pháp sau đây trích bài “Chữ Quốc ngữ - Những
điểm căn bản” của Giáo sư Quyên Di, và đă
được thống nhất với các trung tâm Việt
ngữ miền Nam California và các nơi khác. Phụ huynh và thầy cô nên
hướng dẫn học sinh và con em tập thi “đánh
vần” theo phương pháp này để thống nhất cùng các trường khác và tránh
các em bỡ ngỡ trong pḥng thi.
THI “ĐÁNH
VẦN”
Gọi sao cho đúng?
(GS Quyên
Di, “Chữ Quốc ngữ -- Những điểm căn
bản”)
Thí dụ:
Thi đánh vần (ghép chữ) chữ
TRƯỜNG, thí sinh phải xướng lên là “TÊ, E-RỜ, Ư, Ơ, EN-NỜ, GIÊ,
(dấu) HUYỀN, TRƯỜNG.”
Lưu ư : Những phụ âm ghép CH,
KH, TR, v.v. phải được xướng tên từng chữ cái : “XÊ, HÁT”, “KA, HÁT”, “TÊ,
E-RỜ ”,
v.v. mà không xướng tên
vần “CHỜ”, “KHỜ”, “TRỜ” …
Trở
lại trường
hợp chữ Y: Trong các cuộc thi, xướng tên “I-Dài” hay “I-GỜ-RÉT”
thường đều được ban giám khảo
chấp nhận. Tuy nhiên, nếu chỉ xướng tên “I” là sai.